Review card màn hình ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB
Card màn hình ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB được ASUS phát hành với thiết kế tối ưu phù hợp với các hệ thống giải trí tại gia HTPC nhỏ gọn, tương thích hoàn toàn với các mainboard mini-ATX, các case nhỏ gọn hợp thời trang nhưng vẫn có 1 sức mạnh tiềm tàng để bạn có thể chơi game thoải mái. Bạn có thể thấy là card cũng đươc ASUS ép xung xung nhân lên 15Mhz (không biết ép làm cái quái gì) nhưng trọng tâm của card không phải là cái nầy mà nằm ở kích thước và giải pháp tản nhiệt của nó. Hiện tại thì ASUS thông báo ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB có giá khoảng 395$ nhưng tôi không hề tìm thấy nó trên bất kỳ gian hàng nào cả (tính đến hôm nay, ngày 08/04/20130.
XXX | GeForce GTX 580 | GeForce GTX 660 Ti | Radeon HD 7950 | GeForce GTX 670 | ASUS GTX 670 DC II Mini | Radeon HD 7970 | HD 7970 GHz Edition | GeForce GTX 680 |
Shader Units | 512 | 1344 | 1792 | 1344 | 1344 | 2048 | 2048 | 1536 |
Graphics Processor | GF110 | GK104 | Tahiti | GK104 | GK104 | Tahiti | Tahiti | GK104 |
ROPs | 48 | 24 | 32 | 32 | 32 | 32 | 32 | 32 |
Transistors | 3000M | 3500M | 4310M | 3500M | 3500M | 4310M | 4310M | 3500M |
Memory Size | 1536 MB | 2048 MB | 3072 MB | 2048 MB | 2048 MB | 3072 MB | 3072 MB | 2048 MB |
Memory Bus Width | 384 bit | 192 bit | 384 bit | 256 bit | 256 bit | 384 bit | 384 bit | 256 bit |
Core Clock | 772 MHz | 915 MHz+ | 800 MHz | 915 MHz+ | 928 MHz+ | 925 MHzn | 1050 MHz | 1006 MHz+ |
Memory Clock | 1002 MHz | 1502 MHz | 1250 MHz | 1502 MHz | 1502 MHz | 1375 MHz | 1500 MHz | 1502 MHz |
Price | 310$ | 260$ | 290$ | 360$ | 395$ | 400$ | 440$ | 420$ |
So sánh các thông số của GTX 580, GTX 660 Ti, GTX 670, GTX 680, Radeon HD 7950 và HD 7970 Ghz
Mặt trước hộp ghi tương thích với Windows 8 và các hệ thống nhỏ gọn
3 công nghệ quan trọng của card được ghi ở mặt sau hộp
Card và phụ kiện kèm theo (quá ít)
Mặt trước card màn hình ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB
Mặt sau card màn hình ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB
Chiều cao 12cm nhưng chiều dài chỉ là 17cm ngắn hơn nhiều so với phiên bản chuẩn
PCB chia thành 2 khu rõ rệt: 1 khu quản lý điện năng và 1 khu GPU - chip bộ nhớ
Mặt sau không có tấm backplate để chống cong PCB
Tản nhiệt DirectCu II mini với thiết kế buồng chân không (vapor chamber)
Heatsink tản nhiệt DirectCu II mini tiếp xúc trực tiếp với GPU, chip nhớ và chip VRM
Có 2 cổng SLI để kích hoạt cấu hình Quad-SLI. Di nhiên là bạn phải xài main full-size và 1 cái case to đùng ( chả biết có ai mua về xài kiểu nầy không nữa, mua 4 con mini về xài)
Yêu cầu 1 đầu nguồn PCI-e 8pin với TDP ~ 225W. Như vậy là bạn phải dùng 1 PSU có công suất thật khoảng ít nhất 400W để ổn định cho cả hệ thống. Cá nhân tôi thấy đây cũng là 1 cái hay vì chỉ dùng 1 đầu 8pin thì ít tốn diện tích hơn là dùng 2 đầu 6pin.
Ngõ xuất hình gồm 2 cồng DVI, 1 cổng HDMI và 1 cổng DisplayPort có khả năng hổ trợ 3 màn hình cùng lúc. Cổng HDMI 1.4 tương thích với HD audio và film Blu-ray 3D
GPU NVIDIA GK104 dựa trên kiến trúc Kepler 28nm được sản xuất bởi TSMC - Đài Loan. Số lượng bóng bán dẫn transistor) có trên chip lên đến 3.54 tỷ.
ASUS dùng chíp quản lý điện năng Richtek RT8867A để điều khiển điện áp trên card do không thích chip mặc định của NVIDIA là OnSemi NCP5395. Cà 2 chip nầy đều có khả năng tự theo dõi và điều chỉnh điện áp cho phù hợp với nhu cầu của người dùng.
Chip bộ nhớ Hynix có model H5GQ2H24AFR-R0C, nó là chip GDDr5 và chạy ở tốc độ 1500Mhz (6Ghz hiệu dụng).
ASUS trang bị 1 miếng đồng màu vàng ợ mặt sau PCB với cái tên "DirectPower". Nó hình như là dùng để che chắn chống bức xạ EMI (nguyên văn: shielding against EMI interference) nhưng tôi nghĩ rằng nó dùng vào việc khác vì bức xạ không cao lắm và chả ảnh hưởng gì đến việc dùng hằng ngày.
Cấu hình review card màn hình ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB:
CPU | Intel Core i7-3770K @ 4.6 GHz (8192 KB cache) |
Mainboard | ASUS Maximus V Gene (chip Intel Z77) |
Memory | 2x 4GB Corsair DDR3 @ 1600 MHz 9-9-9-24 |
HDD | WD Caviar Blue WD5000AAKS 500 GB |
PSU | Antec HCP-1200 1200W |
Software | Windows 7 64-bit Service Pack 1 |
Driver |
NVIDIA: 310.70 WHQL ATI: Catalyst 13.1 WHQL GTX 650 Ti Boost: 314.21 Beta |
Displa |
LG Flatron W3000H 30" 2560x1600 3x Hanns.G HL225DBB 21.5" 1920x1080 |
Các bạn lưu ý là điểm số chỉ được đánh giá với nhau nếu cấu hình các software y hệt nhau nhé: các game để ở thiết lập cao nhất (trừ khi có ghi yêu cầu), khử răng cưa AA và AF chỉ điều chỉnh trong game (không thông qua quản lý của driver), chạy 3 lần và lấy điểm trung bình để ra kết quả. Các thiết lập và độ phân giải màn hình để test game như sau:
++ 1280 x 800, 2x Anti-aliasing: dùng cho đa số các màn hình phổ biến hiện nay (17 - 19").
++ 1680 x 1050, 4x Anti-aliasing: dùng độ phân giải phổ biến nhất hiện nay (19 - 22").
++ 2560 x 1600, 4x Anti-aliasing: độ phân giải cao nhất có sẳn trên các màn hình lớn (30").
Điểm 3DMark 11 NoAA
Trong game Alen Wake
Trong game Assassin's Creed 3
Trong game Batman: Arkham City
Trong game Battefield 3
Trong game COD: Black Ops 2
Trong game Crysis
Trong game Crysis 2
Trong game Diablo 3
Trong game Far Cry 3
Độ ồn ở idle
Độ ồn khi load
Điện năng tiêu thụ idle
Điện năng tiêu thụ load
Tính theo giá thành/hiệu năng (p/p)
Xét hiệu năng tổng thể
Hiệu năng theo điện tiêu thụ
Chú ý: Mỗi GPU (thậm chí là từng card màn hình khác nhau) sẽ có mức ép xung khác nhau, không phải 2 card màn hình cùng model của 1 hãng là mức ép xung giống nhau hết nhé. Bảng trên chỉ có tác dụng tham khảo khi bạn muốn ép xung tối đa cho 1 trong những loại card màn hình có trong danh sách ở trên.
Ép xung | Max. GPU Clock | Max. Memory Clock |
ASUS GTX 670 DC Mini | 1120 MHz | 1815 MHz |
EVGA GTX 670 Sig 2 | 1160 MHz | 1830 MHz |
MSI GTX 670 Power Edition | 1155 MHz | 1820 MHz |
GIGABYTE GTX 670 OC | 1060 MHz | 1925 MHz |
ZOTAC GTX 670 AMP! | 1150 MHz | 1890 MHz |
NVIDIA GTX 670 | 1100 MHz | 1760 MHz |
ASUS GTX 670 DirectCU II | 1110 MHz | 1890 MHz |
Palit GTX 670 JetStream | 1120 MHz | 1750 MHz |
Nhiệt độ ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB
Về nhiệt độ: card màn hình ASUS GTX 670 DirectCU Mini 2 GB có nhiệt độ ở idle thấp hơn nhiều so với hầu hết các card GTX 670 khác mà tôi đã kiểm tra trước đó. Ở chế độ load thì nhiệt độ nằm ở khoảng giữa các card khác. Tôi nghĩ rằng ASUS đã lựa chọn rất thông minh bằng cách thiết lập nhiệt độ max của card khoảng 75°C rất phù hợp cho card có thể hoạt động bền bĩ trong thời gian dài. Các bạn chú ý rằng nhiệt độ của GPU sẽ khác nhau phụ thuộc vào tốc độ. điện áp, thiết kế tản nhiệt và qui trình sản xuất cũng như thùng máy của bạn, độ lưu thông không khí thế nào. Bản chi tiết dưới đây là tài liệu tham khảo 1 số dòng GPU gần giống với card chính:
Nhiệt độ | Idle | Load |
ASUS GTX 670 DC Mini | 31°C | 74°C |
EVGA GTX 670 Sig 2 | 28°C | 69°C |
MSI GTX 670 Power Edition | 37°C | 70°C |
GIGABYTE GTX 670 OC | 38°C | 65°C |
ZOTAC GTX 670 AMP! | 35°C | 70°C |
NVIDIA GTX 670 | 37°C | 82°C |
ASUS GTX 670 DirectCU II | 28°C | 74°C |
Palit GTX 670 JetStream | 30°C | 75°C |
Về cấu hình tốc độ: Các card màn hình đời mới hiện nay thường có nhiều cấu hình tốc độ để tối ưu hóa điện năng đồng thời phù hợp với nhu cầu của người dùng. Bản dưới đây là danh sách tốc độ xung nhân, xung bộ nhớ và điện áp mà chúng tôi đo được ở từng nhu cầu thực tế sử dụng (chúng tôi đo điện áp ở chân của cuộn dây hoặc tụ điện điều chỉnh điện áp của GPU:
Core Clock | Memory Clock | GPU Voltage | |
Desktop | 324 MHz | 162 MHz | 0.99 V |
Multi-Monitor | 324 MHz | 162 MHz | 0.99 V |
Blu-ray Playback | 324 MHz | 162 MHz | 0.99 V |
3D Load | 928 - 1133 MHz | 1502 MHz | 1.000 - 1.175 V |
Điểm mạnh: Thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với mainboard mini-ATX và các hệ thống HTPC. Có hiệu năng cao, độ ồn thấp, điện năng tiêu thụ lúc idle thấp, khả năng ép xung cao, có 4 ngõ xuất hình hỗ trợ cùng lúc 3 màn hình, công nghệ CUDA và PhysX chơi game tốt.
Điểm yếu: chế độ ép xung sẵn quá thấp (15Mhz), xung bộ nhớ không được ép xung, hầu hết các case mini-ATX không hỗ trợ 2 khe cắm card, giá dự kiến 395$ nhưng khi chính thức bán chắc cao hơn (phiên bản thường chỉ 360$).